Vật liệu có bề mặt khó dính

NT$0
In stock
Product Details

Nhiều loại keo với độ nhớt khác nhau, ứng dụng trên nhiều loại vật liệu và dán được trên nhiều khoảng cách khe hở.

Nhiều loại keo với độ nhớt khác nhau, ứng dụng trên nhiều loại vật liệu và dán được trên nhiều khoảng cách khe hở.
21401 thông dụng, độ nhớt thấp, chịu nhiệt cao 121°C.

  • Không màu, khô nhanh.
  • Sử dụng cho hầu hết các loại vật liệu.
  • Đặc biệt vật liệu năng lượng bề mặt thấp và bề mặt khó dán.
  • Độ nhớt 80~120cps.

21406 loại thẩm thấu, độ nhớt cực thấp, chịu nhiệt cao 121°C.

  • Trong suốt không màu, khô nhanh
  • Sử dụng cho hầu hết các loại vật liệu.
  • Đặc biệt vật liệu năng lượng bề mặt thấp và bề mặt khó dán.
  • Độ nhớt 15~40cps.

21454 thông dụng, độ nhớt cực cao dạng kem, chịu nhiệt cao 121°C.

  • Trong suốt không màu, khô nhanh
  • Thích hợp dán mặt thẳng đứng dễ chảy keo và bù đắp khe rãnh lớn 0.25mm.
  • Sử dụng cho hầu hết các loại vật liệu.
  • Đặc biệt vật liệu năng lượng bề mặt thấp và bề mặt khó dán, bề mặt rỗ nhiều lỗ kim
  • Độ nhớt 150000~200000cps.

Đối với các vật liệu khó kết dính, hầu hết các chất kết dính đều khó bám dính hiệu quả, vì vậy cần xác nhận trước khi vận hành xem có phải là vật liệu khó kết dính hay không.
Hai loại sau đây đều là những vật liệu khó dán:

  • Vật liệu bề mặt không kích hoạt và năng lượng bề mặt thấp:PTFE, POM, EPDM, silicone, vật liệu mạ, thép không gỉ, hợp kim nhôm-magiê, v.v.
  • Vật liệu xốp, vật liệu hút nước, vật liệu bề mặt có tính axit

Quặng, da, hàng dệt, gỗ, giấy, v.v.

VẬT LIỆU CÓ BỀ MẶT KHÓ DÍNH

Share this product with your friends
Vật liệu có bề mặt khó dính